Cách nói nhân xưng trong tiếng nhật

Các cách gọi người thứ ba không có mặt trong tiếng Nhật


人=ひと=hito

Cách gọi thông thường, ví dụ:

その人:Người đó

安藤さんという人:Người gọi là anh Andoh


方=かた=kata

Cách gọi lịch sự. "Ngài ấy", "bà ấy", "quý cô đó"


その方:Quý bà đó

安藤さんとい方:Người gọi là anh Andoh

Bạn nên dùng cách này để gọi người của đối phương.

Số nhiều: kata gata (gata là để cấu tạo số nhiều dạng tôn kính)

もの=mono

弊社の安西というものが対応いたします。

Anzai của công ty chúng tôi sẽ giải quyết.

Tên + "to iu mono" là cách gọi khiêm nhường người thuộc bên người nói, chú ý là trong trường hợp

 này chỉ dùng tên không mà không phải dạng "~san".

あいつ=aitsu

"Thằng đó", "hắn": Chỉ người thứ 3. Đây là cách gọi khinh miệt.

Số nhiều: あいつら (aitsura) bọn nó
こいつ=koitsu

"Thằng này": Gọi người nghe một cách khinh miệt

そいつ=soitsu

"Thằng đó": Gọi khinh miệt một người thứ 3 không có mặt

この野郎=このやろう=kono yarou

"Thằng chó này": Cách gọi nhục mạ người đối diện

(Tham khảo: ばか野郎=baka yarou = "thằng ngu, thằng ngốc" cũng là một cách gọi nhục mạ)

"yarou" là cách gọi miệt thị, ví dụ "sono yarou",...

Cấu tạo số nhiều nhân xưng và cách gọi trong tiếng Nhật


Dạng lịch sự: Thêm "gata"

貴方がた: Quý vị, các bạn

方々(かたがた): Những người (dạng lịch sự hơn 人々 hitobito)

Dạng thông thường: Thêm "tachi"


あなたたち:Mấy người, các người

安西さんたち:Nhóm chị Anzai

子供たち:Lũ trẻ

友達(ともだち):Bạn bè

兵士たち:Những người lính

その人たち:Những người đó

Dạng suồng sã: Thêm "ra"


彼ら:Đám anh ta

彼女ら:Đám chị ấy

放浪者ら:Đám người lang thang

お前ら:Chúng mày

あいつら:Chúng nó

Các cách gọi khác trong tiếng Nhật


王様:ousama, vua

陛下(へいか)様:Bệ hạ

閣下:kakka (các hạ) = các hạ (gọi đối phương là người cao quý một cách tôn kính)

小生:shousei (tiểu sinh) = tiểu sinh (tự gọi bản thân một cách khiêm tốn)

Ngoài ra có thể dùng danh từ chung để gọi như:


青年=せいねん=Thanh niên

若者=わかもの=Người trẻ tuổi
Share
 
Copyright © 2016. Tự học tiếng Nhật.
Creative Commons License