Tổng hợp ngữ pháp n5
Xem thêm tất cả từ vựng n5
- Ngữ pháp n5 ngày 1
1. ~も Cũng, đến mức, đến cả
1.
田中さんは漫画を読むことが好きです。
Anh Tanaka thích đọc truyện tranh. Tôi cũng giống như vậy.
2.
え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。
Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư?
3.
今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。
Ngày hôm nay quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa.
動物園で色々な動物を見ました。
Tôi đã xem nhiều động vật ở sở thú.
2.
あしたは体育館でスポーツ大会があります。
Ngày mai ở trung tâm thể dục có đại hội thể thao.
3.
事故で電車が止まっています。
Vì sự cố nên xe điện đang bị dừng.
4.
英語で手紙を書きました。
Tôi đã viết thư bằng tiếng Anh.
5.
このクリームでおいしいケーキを作りました。
Tôi đã làm một cái bánh ngon bằng loại kem này.
6.
この仕事は1週間で終りますか。
Công việc này trong 1 tuần có xong không?
、海外に/へ行きます。
Ngày mai tôi sẽ đi nước ngoài.
2.
午後5時に帰ります。
5 giờ chiều tôi sẽ về.
3.
このプレゼントを田中さんに/へ渡してください。
Xin hãy trao món quà này đến anh Tanaka.
6時半に起きます。
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 30 phút.
2.
8月15日に日本へ行きました。
Tôi (đã) đến Nhật Bản vào ngày 15 tháng 08.
3.
日曜日「に」友達のうちへ行きます。
Chủ nhật tôi (sẽ) đi đến nhà của người bạn.
1.
ご飯を食べます。
Tôi ăn cơm.
2.
日本語を勉強します。
Tôi học tiếng nhật.
3.
ピアノを弾きます。
Tôi đánh đàn Piano.
- Ngữ pháp n5 ngày 2
6. ~と Với
1.
日曜日、犬と散歩しました。
Chủ nhật tôi đã đi dạo với con chó.
2.
同僚と日本へ出張しました。
Tôi đã đi công tác đến Nhật Bản cùng với đồng nghiệp.
1.
山田さんは木村さんに花をあげました。
Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura.
2.
イーさんに本をかしました。
Tôi cho chị Lee mượn sách.
3.
太郎君に英語を教えます。
Tôi dạy tiếng anh cho cậu Taro.
4.
会社に[へ]電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty.
5.
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
6.
カリナさんにCDを借りました。
Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina.
7.
ワンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung từ ông Wang.
8.
木村さんは山田さんから花をもらいました。
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
9.
銀行からお金を借りました。
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
1.
食べ物は パンと 卵です。
Thức ăn là bánh mì và trứng.
2.
環境監査日は 月曜日と 火曜日です。
Ngày đánh giá môi trường là thứ hai và thứ ba.
1.
日本の 食べ物は おいしいですが、高いです。
Món ăn Nhật ngon nhưng đắt.
2.
雨が 降って います。
Trời đang mưa.
1.
7時30分から16時20分まで 働きます。
Làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ 20 phút.
2.
ビエンホアから ホーチミン市まで バスで1時間くらいかかります。
Từ Biên Hòa đến TPHCM mất khoảng 1 tiếng đi bằng xe buýt.
3.
7時30分から 働きます。
Làm việc từ 7 giờ 40 phút.
4.
銀行は 9時から 3時までです。
Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.
5.
昼休みは 12時からです。
Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ.
- Ngữ pháp n5 ngày 3
11. ~あまり~ない(~余り~ない) Không...lắm
1.
きょうの 天気は あまり寒くないです。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
2.
彼女の 日本語は あまり上手ではありません。
Tiếng Nhật của cô ấy không giỏi lắm.
3.
日本語が あまり わかりません。
Tiếng Nhật không biết lắm.
1.
お金が 全然 ありません。
Tôi không có đồng nào cả.
2.
全然 わかりません。
Hoàn toàn không hiểu.
1.
いくら食べてもなかなか太っていません。
Ăn mãi mà không béo lên được.
2.
この問題はなかなか解けない。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
3.
遅れてすみません。
Xin lỗi vì đã tới muộn. Xe buýt mãi mãi mới tới.
1.
いっしょに京都へ行きませんか。
Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không?
2.
いっしょにご飯を食べませんか。
Anh/chị cùng đi ăn cơm không?
3.
映画に行きませんか。
Anh/chị cùng đi xem phim không?
4.
私の仕事を手伝ってくれませんか。
Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không?
5.
砂糖を取ってくれませんか。
Anh/chị lấy giùm tôi đường được không?
1.
コンピューターがあります。
Có máy tính.
2.
あちこちに、美しい湖があります。
Có hồ đẹp ở đằng kia.
3.
あなたと彼女の考えには違いがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
4.
イスの上に本がありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
16. ~がいます Có…(chỉ người or động vật)
1.
男の人がいます。
Có người đàn ông.
2.
犬がいます。
Có con chó.
3.
あなたに会いたいという人がいます。
Có người nói là muốn gặp bạn.
4.
オーストラリアには珍しい動物がいます。
Có động vật quý hiếm ở Úc.
5.
このクラブには30人の会員がいます。
Câu lạc bộ này có 30 hội viên.
1.
りんごを4つ買いました。
Tôi (đã) mua 4 quả táo.
2.
外国人の学生が2人います。
Có hai sinh viên người nước ngoài.
3.
みかんを4つ食べました。
Tôi đã ăn 4 trái cam.
1.
私は一週間に3回にほんごをべんきょうします。
Tôi học tiếng Nhật 3 lần trong 1 tuần.
2.
私は1か月に2回ハノイへいきます。
Tôi đi Hà nội 2 lần trong 1 tháng.
1.
つかれましたね。
Mệt nhỉ. Chúng ta hãy cùng nghỉ ngơi một chút.
2.休みましょ
Vậy thì chúng ta cùng nghỉ
20. ~ましょうか Tôi ~ hộ cho anh nhé
1.
おもいですね。
Nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho.
2.
あなたの荷物を運びましょうか。
Để tôi mang hành lý của bạn giúp cho nhé.
3.
あなたの事務所に行きましょうか。
Để tôi đi đến văn phòng của bạn giúp cho nhé.
4.
つかれましたなあ。
Mệt quá.Ừ, mệt thật đấy. Để tôi làm giúp cho nhé.
- Ngữ pháp n5 ngày 5
21. ~がほしい(~が欲しい)Muốn…
1.
わたしはコンピューターがほしいです。
Tôi muốn có máy tính.
2.
わたしは友達がほしいです。
Tôi muốn có bạn.
3.
今、何がいちばんほしいですか。
Bây giờ anh/chị muốn cái gì nhất.
1.
わたしは沖縄へ行きたいです。
Tôi muốn đi Okinawa.
2.
わたしはてんぷらを(が)食べたいです。
Tôi muốn ăn món Tempura.
3.
神戸で何を(が)買いたいですか。
Anh/chị muốn mua gì ở Kobe? …Tôi muốn mua một đôi giầy.
4.
おなかが痛いですから、何も食べたくないです。
Vì bị đau bụng nên tôi không muốn ăn gì.
1.
神戸へインド料理を食べに行きます。
Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn Độ.
2.
神戸へ買い物に行きます。
Tôi đi Kobe để mua sắm.
3.
日本へ美術の勉強に来ました。
Tôi đến Nhật Bản để học mỹ thuật.
1.
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này.
2.
ここに住所と名前を書いてください。
Anh/chị hãy viết địa chỉ và tên vào đây.
3.
ぜひ遊びに来てください。
Anh/chị hãy đến chơi nhé.
4.
10頁を参照してください。
Hãy tham khảo trang 10.
5.
あなたが暇な時にこの書類に目を通してください。
Hãy xem qua tài liệu này khi bạn rãnh.
6.
あなたが来る時間を教えてください。
Hãy chỉ tôi thời gian bạn đến.
7.
あなたが落ち着いたら電話をしてください。
Khi bạn đã bình tĩnh thì hãy gọi điện cho tôi.
1.
わたしは元気ですから、心配しないでください。
Tôi khỏe nên anh/chị đừng lo lắng.
2.
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
3.
ここにたばこをすわないでください。
Xin đừng hút thuốc ở đây.
4.
工場の中に走らないでください。
Xin đừng chạy trong nhà máy.
5.
そんな私をしからないでください。
Xin đừng la mắng tôi như thế.
6.
あの池には近づかないでください。
Xin đừng đến gần hồ đó.
7.
そんなふうに私を見ないでください。
Xin đừng nhìn tôi như thế.
8.
ドアを閉めるのを忘れないでください。
Xin đừng quên đóng cửa.
9.
その事を僕に隠さないでください。
Xin đừng giấu tôi chuyện đó.
- Ngữ pháp n5 ngày 6
26. ~てもいいです Làm được
1.
写真を撮ってもいいです。
Có thể chụp ảnh được.
2.
たばこを吸ってもいいですか。
Tôi hút thuốc được không?
3.
このカタログをもらってもいいですか。
Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Vâng, được. Xin mời.
4.
このカタログをもらってもいいですか。
Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Xin lỗi. Không được.
1.
ここでたばこを吸ってはいけません。
Không được hút thuốc ở đây, vì là nơi “cấm hút thuốc”
2.
ここでたばこを吸ってもいいですか。
Tôi hút thuốc ở đây được không? ...không, không được hút.
1.
この薬を飲まなくてもいいです。
Anh/chị không cần uống thuốc này cũng được.
2.
そんなに勉強しなくてもいいですよ。
Anh/chị không phải học đến như thế đâu.
3.
毎日レポートを出さなくてもいいです。
Anh/chị không cần nộp báo cáo mỗi ngày cũng được.
4.
本を返さなくてもいいです。
Anh/chị không cần trả lại sách cũng được.
5.
あなたは昼食代を払わなくてもいいですよ。
Bạn không cần trả phí ăn trưa đâu.
6.
入院しなくてもいいです。
Không cần phải nhập viện đâu.
7.
そんな緊張しなくてもいいですよ。
Không cần phải căng thẳng như thế đâu.
8.
焦らなくてもいいですよ。
Không cần phải hấp tấp đâu.
9.
わざわざ家に来なくてもいいですよ。
Không cần phải cất công đến nhà tôi đâu.
1.
運転する時、シートベルトをしなければなりません。
Khi lái xe cần phải thắt dây an toàn.
2.
明日、テストがあるので、勉強しなければなりません。
Vì mai có bài kiểm tra nên phải học.
3.
毎日テープを聞かなければなりません。
Phải nghe băng mỗi ngày.
4.
工場の人は英語がわかりません。
Người của nhà máy không biết tiếng anh nên phải nói tiếng Nhật.
1.
レポートを書くためにはこの本を読まないといけない。
Để viết báo cáo thì phải đọc cuốn sách này.
2.
私はしゅくだい(宿題)をしないといけない。
Tôi phải làm bài tập.
31. ~なくちゃいけない Không thể không (phải)
1.
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ăn.
2.
たくさん勉強しなくちゃいけない。
Tôi phải học nhiều.
3.
六時に起きなくちゃいけない。
Tôi phải thức dậy lúc 6 giờ.
1.
買わなくてもいいから、見るだけ見ましょう。
Vì không mua cũng được nên chúng ta chỉ xem thôi.
2.
男性だけでなく、女性も入れます。
Không chỉ có con trai không mà con gái cũng vào được.
3.
この会に入れるのは男性だけです。
Có thể vào được hội này chỉ có nam giới.
1.
時間がありませんから、新聞を読みません。
Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.
2.
毎朝、新聞を読みますか。
Anh/chị có đọc báo hàng sáng không? …Không, tôi không đọc. Vì tôi không có thời gian.
1.
わたしは花を育てるのが好きです。
Tôi thích trồng hoa.
2.
私はほんをよむのがすきです。
Tôi thích đọc sách.
3.
東京の人は歩くのが速いです。
Người Tokyo đi bộ nhanh.
4.
彼は音楽を聞くのが嫌いです。
Anh ấy không thích nghe nhạc.
5.
彼女はピアノを弾くのが上手です。
Cô ấy giỏi đánh đàn.
1.
牛乳を買うのを忘れました。
Tôi quên mua sữa.
2.
車の窓を閉めるのを忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ ô-tô.
3.
私はレポートに名前を書くのをわすれました。
Tôi đã quên viết tên trên bản báo cáo.
4.
鈴木さんが来月結婚するのを知っていますか。
Anh/chị có biết anh Suzuki sẽ cưới vào tháng sau không?
5.
田中さんが来年アメリカへ出張するのを知っていますか。
Anh/chị có biết anh Tanaka sẽ đi công tác sang Mỹ vào năm sau không?