
Tổng hợp ngữ pháp n4
Xem tiếp tổng hợp ngữ pháp n4 phần 2
1. ~ば~ほど Càng ~ càng…
1.ビートルズの音楽は聞けば聞くほど好きになります。
Âm nhạc của Beatles càng nghe càng thích.
2.そのことを考えれば考えるほど、私はますますいやになる。
Tôi càng suy nghĩ chuyện đó càng trở nên không thích.
3.そこに居れば居るほどその土地が好きになる。
Càng ở chỗ đó thì vùng đất đó càng trở nên thích.
4.その本は、読めば読むほどわからなくなる。
Quyển sách đó càng đọc càng không hiểu.
5.たくさん持てば持つほど、それだけいっそう多く欲しくなる。
Càng có nhiều càng trở nên thích nhiều hơn mức như thế.
2. ~たがる Anh/chị… muốn…, thích…
1.みんなが彼女のそばに座りたがる。
Mọi người muốn ngồi gần cô ấy.
2.Aさんは日本について何でも知りたがる。
Bạn A muốn biết mọi thứ về Nhật Bản.
3.そこへ行きたがる人は誰もいない。
Người muốn đi đến chỗ đó không có ai.
4.君はどうしても自分の思いどおりにしたがる。
Cậu ấy dù như thế nào cũng muốn làm theo tư tưởng của mình.
5.彼の娘は、どこへでも彼と一緒に行きたがる。
Em gái anh ấy muốn đi cùng với anh ấy đến bất kỳ nơi đâu.
3. ~かもしれない Không chừng~, Có thể~
1.約束の時間に間に合わないかもしれない。
Có thể tôi sẽ không kịp giờ hẹn.
2.8時にいけば、彼に会えるかもしれない。
Nếu có thể đến lúc 8 giờ thì có thể gặp được anh ấy.
3.あなたの言うことは正しいかもしれない。
Chuyện bạn nói có thể đúng.
4.あなたは何時か病気になるかもしれない。
Bạn không chừng sẽ bị bệnh một lúc nào đó.
5.うわさは本当かもしれない。
Tin đồn không chừng là sự thật.
6.このことはあまり深刻でないと思われるかもしれない。
Chuyện này có thể mọi người nghĩ là không nghiêm trọng lắm.
4. ~でしょう Có lẽ~
1.あしたは雨が降るでしょう。
Ngày mai có lẽ trời mưa.
2.5時までには彼は帰ってくるでしょう。
Đến 5 giờ thì có lẽ anh ấy sẽ về đến.
3.あきらめずに歩き続ければ、進歩するでしょう。
Nếu cứ tiếp tục đi mà không từ bỏ thì có lẽ sẽ tiến bộ.
4.タワポンさんは合格するでしょうか。
Liệu anh Thawaphon có đậu không?
5.6時の新幹線にまだ間に合うでしょうか。
Liệu vẫn kịp chuyến xe Shinkansen lúc 6 giờ không?
5. ~しか~ない Chỉ~
1.ローマ字しか書けません。
Tôi chỉ viết được chữ La Mã thôi.
2.ここには6人しかいない。
Chỉ có 6 người ở chỗ này.
3.この自動販売機には100円玉しか使えない。
Máy bán hàng tự động này chỉ sử dụng được đồng tiền 100 yên.
4.このタクシーは5人しか乗れない。
Xe ta-xi này chỉ chở được 5 người.
5.この推理小説はまだ半分ぐらいしか読んでいない。
Tiểu thuyết suy luận này chỉ đọc khoảng phân nữa.
6. ~ておく / ~ておきます Làm gì trước...
Vて → ておく / ておきます
1. 旅行のまえに切符を買っておく。
Trước khi đi du lịch tôi mua vé trước.
2. 次の会議までに何をしておいたらいいですか。
Từ giờ cho đến cuộc họp tới, tôi phải làm gì để chuẩn bị? …Anh/chị hãy đọc trước tài liệu này.
3. はさみを使ったら、元のところに戻しておいてください。
Sau khi dùng xong kéo, anh/chị hãy để lại vị trí ban đầu.
4. あしたがありますから、いすはこのままにしておいてください。
Ngày mai có cuộc họp nên anh/chị cứ để nguyên ghế như thế.
7. ~よう Hình như, có lẽ~
普通形(Aな→な/N→の)+ よう
1. 人が大勢集まっていますね。
Đông người tập trung nhỉ. …Hình như có tai nạn thì phải. Có xe ô-tô cảnh sát và xe cấp cứu ở đây đấy.
2. せきも出るし、頭も痛い。
Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi.
8. ~とおもう(~と思う- Định làm…
~V意向形 と思う
1. 週末は海に行こうと思う。
Tôi đang định đi biển cuối tuần.
2. 今から銀行へ行こうと思う。
Tôi định đi ngân hàng bây giờ.
3. 今度の休みに旅行しようと思う。
Tôi định đi du lịch vào kỳ nghỉ lần này.
4. もっといい仕事が見つかったら、この仕事をやめようと思う。
Nếu tôi tìm được công việc tốt thì tôi định nghỉ làm công việc này.
5. かぜをひいているので、今夜は早く寝ようと思う。
Vì tôi bị cảm nên tối nay định ngủ sớm.
9. ~つもり Dự định~, Quyết định~
Vる/Vない + つもり
1. 国へ帰っても、柔道を続けるつもりです。
Ngay cả khi về nước rồi, tôi dự định vẫn tiếp tục tập judo.
2. あしたからはたばこを吸わないつもりです。
Tôi quyết định không hút thuốc lá từ ngày mai.
3. 明日一番にそれをするつもりです。
Tôi dự định sẽ làm cái đó đầu tiên vào ngày mai.
4. あさって彼にここへ来てもらうつもりです。
Tôi dự định nhờ anh ấy đến chỗ này vào ngày mốt.
5. あなたは夏休みの間に何をするつもりですか。
Bạn dự định sẽ làm gì trong khoảng thời gian nghỉ hè không?
10. ~よてい(~予定) Theo dự định~, theo kế hoạch~
Vる/N → の + 予定
1. 7月の終わりにドイツへ出張する予定です。
Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức.
2. 旅行は1週間ぐらいの予定です。
Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần.
3. 新しい本を買う予定です。
Tôi dự định mua sách mới.
4. 私はアメリカに行く予定です。
Tôi dự định đi Mỹ.
5. 明日にデータを送付する予定です。
Tôi dự định sẽ gởi dữ liệu vào ngày mai.
11. ~てあげる Làm cho (ai đó)
Vて + あげる
1 .私は妹さんに宿題を説明してあげました。
Tôi giảng bài cho đứa em gái.
2. 私はハさんに引越しを手伝ってあげました。
Tôi giúp Hà chuyển nhà.
3. よければ、一つ貸してあげる。
Tôi sẽ cho bạn mượn 1 cái nếu bạn thích.
4. 一週間で返すならお金を貸してあげる。
Tôi sẽ cho bạn mượn một số tiền nếu bạn trả trong vòng 1 tuần.
12. ~てくれる Làm cho, làm hộ (mình)~
Vて + くれる
1. 母は私にピアノを買ってくれました。
Mẹ mua cho tôi một cây đàn piano.
2. 先生は私に日本語の文法を説明してくれました。
Thầy giáo đã giải thích ngữ pháp tiếng Nhật cho tôi.
3. いつ私の傘を返してくれるのですか。
Khi nào thì bạn trả lại cây dù cho tôi.
4. あなたは私を助けてくれると思う。
Tôi hi vọng bạn sẽ giúp tôi.
5. あなたは本当に日本人形を私に送ってくれるのですか。
Bạn sẽ gởi cho tôi búp bê Nhật thật chứ?
13. ~てもらう Được làm cho~
1. 私は日本人に日本語を教えてもらいました。
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật.
2. 私は母にセーターを買ってもらいました。
Tôi đã được mẹ mua cho chiếc áo len.
3. 今日彼氏においしい料理を作ってもらいました。
Hôm nay tôi đã được bạn trai nấu cho những món ăn ngon.
4. この車は点検してもらう必要がある。
Chiếc xe hơi này cần phải được kiểm tra chi tiết.
14. ~ていただけませんか Cho tôi ~ có được không?
1. いい先生を紹介していただけませんか。
Anh/chị giới thiệu cho tôi một giáo viên tốt có được không?
2. ファクスで地図を送っていただけませんか。
Anh/chị gởi cho tôi bản đồ bằng fax có được không?
3. かぎを探すのを手伝っていただけませんか。
Anh/chị giúp tôi tìm chìa khóa có được không?
4. この報告書にざっとめを通していただけませんか。
Anh/chị đọc lướt qua cho tôi bản báo cáo này có được không?
5. これを預かっていただけませんか。
Anh/chị giữ cho tôi cái này có được không?
15. ~V受身 Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó)
1. 私は先生に褒められました。
Tôi được giáo viên khen.
2. 私は母に買い物を頼まれました。
Tôi được mẹ nhờ mua đồ.
3. 私は弟にパソコンを壊されました。
Tôi bị em trai làm hỏng máy vi tính.
4. 私は犬に手をかまれました。
Tôi bị chó cắn vào tay.
5. フランスで昔の日本の絵が発見されました。
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp.
6. 日本の車は世界中へ輸出されています。
Ô-tô của Nhật được xuất khẩu đi khắp thế giới.
7. 会議は神戸で開かれました。
Hội nghị được tổ chức tại Kobe.
16. ~V禁止 Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…)
1. 遅れるな。
Cấm đi muộn.
2. Uống vừa thôi.
3. エレペーターを使うな。
Không dùng thang máy.
4. 休むな。
Không nghỉ.
5. 負けるな。
Không được thua!
6. 入るな。
Cấm vào.
17. ~V可能形 Động từ thể khả năng (Có thể làm…)
1. ミラーさんは漢字が読めます。
Anh Miller có thể đọc chữ hán.
2. この銀行でドルが換えられます。
Có thể đổi đô la ở ngân hàng này.
3. 私は日本語が話せます。
Tôi có thể nói được tiếng nhật.
4. 日本の歌が歌えます。
Có thể hát bài hát Nhật Bản.
5. 日本料理が作れます。
Tôi có thể nấu được món ăn Nhật.
18. ~V 使役 Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~)
1. 部長は加藤さんを大阪へ出張させます。
Trưởng phòng cho anh Katođi công tác Osaka.
2. 朝は忙しいですから、娘に朝ごはんの準備を手伝わせます。
Vì bận vào buổi sáng, nên tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng.
3. 私は娘を自由に遊ばせました。
Tôi đã để con gái chơi tự do.
4. 先生は生徒に自由に意見を言わせました。
Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.
19. ~V使役受身 Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó)
N1 は N2 に V(使役受身)
1. 私は毎日、上司に残業をさせられました。
Tôi bị cấp trên bắt tăng ca mỗi ngày.
2. 子供の時、よく遅刻して廊下に立たされました。
Khi còn nhỏ tôi thường đi trễ nên bị bắt đứng ở hành lang.
3. 1ヵ月に1回日本語の作文を書かされました。
Tôi bị bắt viết đoạn văn tiếng nhật 1 tháng 1 lần.
4. みんなの前で日本語であいさつをさせられました。
Tôi bị bắt chào hỏi bằng tiếng nhật trước mọi người.
5. 毎日新しいことばを覚えさせられました。
Tôi bị bắt học thuộc từ mới mỗi ngày.
6. ゆうべはカラオケで下手な歌をたくさん聞かされました。
Tối hôm qua tôi bị bắt nghe nhiều bài hát không hay bằng hát karaoke.
20. ~なさい Hãy làm…đi
V-ます + なさい
1. 10ページの注釈を見なさい。
Hãy xem chú thích trang 10 đi.
2. 1から10まで数えなさい。
Hãy đếm từ 1 đến 10 đi
3. 2つのうちどちらかを選びなさい。
Hãy chọn cái nào trong 2 cái.
4. 30分間走り続けなさい。
Hãy tiếp tục chạy trong vòng 30 phút.
5. 3時に彼女に電話しなさい。
Hãy điện thoại cho cô ấy lúc 3 giờ.
21. ~ても(V/A/N) Ngay cả khi, thậm chí, có thể~
Vて → ても (V/A/N)
1. 写真を撮ってもいいです。
Có thể chụp ảnh được.
2. たばこを吸ってもいいですか。
Tôi hút thuốc được không?
3. この電話をお借りしてもいいですか。
Tôi xin mượn điện thoại này được không?
4. あなたの辞書を使ってもいいですか。
Có thể sử dụng từ điển của bạn được không?
22. ~てしまう …Xong, lỡ làm…
Vて → てしまう
1. 仕事は、もう全部完成してしまった。
Công việc đã hoàn thành xong toàn bộ.
2. この宿題をしてしまったら、遊びにいける。
Nếu làm xong bài tập này thì có thể đi chơi được.
3. この車は売ってしまったので、もうここにはない。
Xe hơi này vì đã bán xong nên không còn ở chỗ này nữa.
4. 新しいカメラをうっかり水の中に落としてしまった。
Tôi đã không để ý lỡ làm rơi máy chụp hình mới vào trong nước.
5. 酔っ払って、ばかな事を言ってしまったと後悔している。
Tôi hối hận vì lỡ nói chuyện ngu ngốc lúc say rượu.
23. ~みたい Hình như~
N + みたい
1. すごい風だ。
Gió thổi dữ dội hình như là bão.
2. 私が日本へ出張するなんてうそみたい。
Chuyện tôi đi công tác sang Nhật hình như là không đúng sự thật.
3. 君ってまるで子供みたいね。
Cậu trông giống con nít nhỉ.
4. ウナギは蛇みたいだからといって嫌う人がいる。
Con lươn có người không thích nói là vì giống con rắn.
5. あなたはお母さんみたいな喋り方をするのね。
Bạn tán gẫu giống mẹ.
24. ~ながら Vừa...vừa...
V-ます + ながら
1. 会社構内では、歩きながら携帯電話を使ってはいけない。
Không được vừa đi bộ vừa sử dụng điện thoại di động trong khuôn viên nhà máy.
2. 働きながら日本語を勉強します。
Vừa làm việc vừa học tiếng nhật.
3. お茶を飲みながら話しましょう。
Hãy cùng vừa uống trà vừa nói chuyện.
4. お父さんはテレビを見ながら横になっていた。
Bố tôi vừa nằm vừa xem ti vi.
25. ~のに Cho…, để…
Vる/N + のに
1. このハンマーは釘を打つのにつかいます。
Cái búa này sử dụng để đóng đinh.
2. このスマットフォンは日本語を勉強するのに役にたちます。
Chiếc điện thoại Smartphone này tiện ích cho học tiếng nhật.
3. 新しい仕入先を調べるのに時間がかかります。
Tốn thời gian cho tìm kiếm nhà cung cấp mới.
4. 2、3ページの英語を訳すのに2時間以上もかかりました。
Mất hơn 2 tiếng cho việc dịch 2, 3 tờ tiếng anh.
5. 5千円あればこの辞書を買うのに十分です。
Nếu có 5,000 yên thì đủ để mua từ điển này.
6. あなたはその案を実行するのに少々苦労する。
Bạn hơi gặp khó khăn cho thực hiện dự án đó.
26. ~はずです Chắc chắn~ , nhất định~
Vる/Vない/Aい/Aな/N → の + はずです
1.
ミラーさんは今日来るでしょうか。
Anh Miller hôm nay có đến không ạ? …Chắc chắn anh ấy sẽ đến.Vì hôm qua tôi nhận được điện thoại của anh ấy.
2.
ちゃんとかばんに入れたはずなのに、家に帰ってみると財布がない。
Mặc dù chắc chắn có để vào trong túi xách vậy mà khi về nhà thử thì không thấy ví xách tay đâu cả.
3.
本当にこのポタンを押せばいいのかい?押しても動かないよ。
Thật sự nếu nhấn nút này thì được không? Cho dù có nhấn cũng không hoạt động được. … Nếu dựa vào sách hướng nhẫn này chắc chắn là được nhưng mà… Kỳ quá.
27. ~はずがない Không thể có~, Không thể~
1. あの温厚な人がそんなひどいことをするはずがない。
Người dễ dãi đó không thể làm chuyện tồi tệ như thế được.
2. がきがない?そんなはずがない。
Không có chìa khóa? Không thể như thế được. Vì vừa lúc nãy tôi đã để trên bàn.
3. これは君の部屋にあったんだよ。
Cái này nằm ở phòng của cậu đấy. Không thể cậu không biết được.
28. ~ずに~ Không làm gì…
Vない(~ない) → ずに~
1. 昨日学校へ行かず、ゲームセンターで遊んでしまった。
Hôm qua tôi đã chơi ở trung tâm chò trơi mà không đến trường.
2. 切手を貼らずに手紙を出してしまった。
Lỡ nộp lá thư mà quên dán con tem.
3. よくかまずに食べると胃を悪くしますよ。
Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ làm dạ dày không tốt đấy.
4. ワープロの説明をよく読まずに使っている人は多いようです。
Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ giải thích.
5. 昨日はさいふを持たずに家を出て、昼ごはんも食べられなかった。
Hôm qua tôi ra khỏi nhà mà quên mang theo ví tiền nên cơm trưa cũng không thể ăn được.
6. あきらめずに最後まで頑張ってください。
Hãy cố gắng đến cuối cùng đừng bỏ cuộc nhé.
29. ~ないで ~Mà không
V ない → ないで
1. 5分とはかからないで戻ってきます。
Chưa đến 5 phút tôi sẽ quay.
2. あの人は、見た目はこわそうだけど、フレンドリーな人ですよ。
Đừng sợ. Trông bề ngoài anh ấy đáng sợ nhưng thực sự là người dễ gần.
3. 「芝生に入らないで下さい」という標識があった。
Có biển báo [Làm ơn không dẫm lên cỏ].
4. 朝ごはんをたべないで、会社へ行きます。
Đến công ty khi chưa ăn sáng.
5. かさをもたないで、でかけます。
Ra ngoài không mang theo ô.
6. しごとをしないで、あそんでいます。
Chơi chứ không làm việc.
7. 日曜日出かけないで、家にいます。
Chủ nhật không đi ra ngoài , mà ở nhà.
30. ~かどうか ~ hay không?
V/Aい/Aな/N- 普通形 + かどうか
1. クララさんがくるかどうか、わかりません。
Không biết anh Kurara đến hay không đến.
2. きずがないかどうかしらべてください。
Hãy kiểm tra xem có vết thương hay không.
3. この計画が成功するかどうかまだわからない。
Vẫn chưa biết kế hoạch này có thành công hay không.
4. これが正しいかどうか自信がない。
Không tự tin rằng cái này đúng hay không.
5. この方法が役立つかどうか疑わしい。
Nghi ngờ phương pháp này có ích hay không.
6. この本が図書館にあるかどうか問い合わせてください。
Hãy hỏi xem cuốn sách này có ở thư viện hay không.
7. このワインがお口にあうかどうか、試しに飲んでみてください。
Hãy uống nếm thử xem rượu vang này có hợp khẩu vị của anh hay không.
8. あなたの提案に賛成するかどうか、まだ決めていない。
Vẫn chưa quyết định có tán thành đề án của bạn hay không.