Ngữ pháp n4

Chia sẽ cho bạn bè cùng học !
Tổng hợp ngữ pháp n4 học trong 11 ngày

Tổng hợp ngữ pháp n4

Xem tiếp tổng hợp ngữ pháp n4 phần 2

1. ~ば~ほど     Càng ~ càng…

1.ビートルズビートルズ音楽おんがくけばくほどきになります。
Âm nhạc của Beatles càng nghe càng thích.
2.そのことをかんがえればかんがえるほど、わたしはますますいやになる。
Tôi càng suy nghĩ chuyện đó càng trở nên không thích.
3.そこにればるほどその土地とちきになる。
Càng ở chỗ đó thì vùng đất đó càng trở nên thích.
4.そのほんは、めばむほどわからなくなる。
Quyển sách đó càng đọc càng không hiểu.
5.たくさんてばつほど、それだけいっそうおおしくなる。
Càng có nhiều càng trở nên thích nhiều hơn mức như thế.

2. ~たがる     Anh/chị… muốn…, thích…

1.みんなが彼女かのじょのそばにすわりたがる。
Mọi người muốn ngồi gần cô ấy.
2.Aさんは日本にほんについてなんでもりたがる。
Bạn A muốn biết mọi thứ về Nhật Bản.
3.そこへきたがるひとだれもいない。
Người muốn đi đến chỗ đó không có ai.
4.きみはどうしても自分じぶんおもいどおりにしたがる。
Cậu ấy dù như thế nào cũng muốn làm theo tư tưởng của mình.
5.かれむすめは、どこへでもかれ一緒いっしょきたがる。
Em gái anh ấy muốn đi cùng với anh ấy đến bất kỳ nơi đâu.

3. ~かもしれない     Không chừng~, Có thể~

1.約束やくそく時間じかんわないかもしれない。
Có thể tôi sẽ không kịp giờ hẹn.
2.にいけば、かれえるかもしれない。
Nếu có thể đến lúc 8 giờ thì có thể gặp được anh ấy.
3.あなたのうことはただしいかもしれない。
Chuyện bạn nói có thể đúng.
4.あなたは何時いつ病気びょうきになるかもしれない。
Bạn không chừng sẽ bị bệnh một lúc nào đó.
5.うわさは本当ほんとうかもしれない。
Tin đồn không chừng là sự thật.
6.このことはあまり深刻しんこくでないとおもわれるかもしれない。
Chuyện này có thể mọi người nghĩ là không nghiêm trọng lắm.

4. ~でしょう     Có lẽ~

1.あしたはあめるでしょう。
Ngày mai có lẽ trời mưa.
2.までにはかれかえってくるでしょう。
Đến 5 giờ thì có lẽ anh ấy sẽ về đến.
3.あきらめずにあるつづければ、進歩しんぽするでしょう。
Nếu cứ tiếp tục đi mà không từ bỏ thì có lẽ sẽ tiến bộ.
4.タワポンタワポンさんは合格ごうかくするでしょうか。
Liệu anh Thawaphon có đậu không?
5.新幹線しんかんせんにまだうでしょうか。
Liệu vẫn kịp chuyến xe Shinkansen lúc 6 giờ không?

5. ~しか~ない     Chỉ~

1.ローマ字ローマじしかけません。
Tôi chỉ viết được chữ La Mã thôi.
2.ここには6にんしかいない。
Chỉ có 6 người ở chỗ này.
3.この自動販売機じどうはんばいきには100円玉えんだましか使つかえない。
Máy bán hàng tự động này chỉ sử dụng được đồng tiền 100 yên.
4.このタクシータクシーは5にんしかれない。
Xe ta-xi này chỉ chở được 5 người.
5.この推理小説すいりしょうせつはまだ半分はんぶんぐらいしかんでいない。
Tiểu thuyết suy luận này chỉ đọc khoảng phân nữa.
6. ~ておく / ~ておきます     Làm gì trước...
Vて → ておく / ておきます

1. 旅行りょこうのまえに切符きっぷっておく。
Trước khi đi du lịch tôi mua vé trước.
2. つぎ会議かいぎまでになにをしておいたらいいですか。
Từ giờ cho đến cuộc họp tới, tôi phải làm gì để chuẩn bị? …Anh/chị hãy đọc trước tài liệu này.
3. はさみを使つかったら、もとのところにもどしておいてください。
Sau khi dùng xong kéo, anh/chị hãy để lại vị trí ban đầu.
4. あしたがありますから、いすはこのままにしておいてください。
Ngày mai có cuộc họp nên anh/chị cứ để nguyên ghế như thế.
7. ~よう     Hình như, có lẽ~
普通形(Aな→な/N→の)+ よう

1. ひと大勢集たいせいあつまっていますね。
Đông người tập trung nhỉ. …Hình như có tai nạn thì phải. Có xe ô-tô cảnh sát và xe cấp cứu ở đây đấy.
2. せきもかぜをひいたようだ。せきもでるし、あたまいたい。
Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi.

8. ~とおもう(~と思う- Định làm…

~V意向形 と思う
1. 週末しゅうまつうみこうとおもう。
Tôi đang định đi biển cuối tuần.
2. いまから銀行ぎんこうこうとおもう。
Tôi định đi ngân hàng bây giờ.
3. 今度こんどやすみに旅行りょこうしようとおもう。
Tôi định đi du lịch vào kỳ nghỉ lần này.
4. もっといい仕事しごとつかったら、この仕事しごとをやめようとおもう。
Nếu tôi tìm được công việc tốt thì tôi định nghỉ làm công việc này.
5. かぜをひいているので、今夜こんやはやようとおもう。
Vì tôi bị cảm nên tối nay định ngủ sớm.

9. ~つもり     Dự định~, Quyết định~

Vる/Vない + つもり
1. くにかえっても、柔道じゅうどうつづけるつもりです。
Ngay cả khi về nước rồi, tôi dự định vẫn tiếp tục tập judo.
2. あしたからはたばこをわないつもりです。
Tôi quyết định không hút thuốc lá từ ngày mai.
3. 明日一番あしたいちばんにそれをするつもりです。
Tôi dự định sẽ làm cái đó đầu tiên vào ngày mai.
4. あさってかれにここへてもらうつもりです。
Tôi dự định nhờ anh ấy đến chỗ này vào ngày mốt.
5. あなたは夏休なつやすみのあいだなにをするつもりですか。
Bạn dự định sẽ làm gì trong khoảng thời gian nghỉ hè không?

10. ~よてい(~予定)     Theo dự định~, theo kế hoạch~

Vる/N → の + 予定
1. がつわりにドイツドイツ出張しゅっちょうする予定よていです。
Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức.
2. 旅行りょこうは1週間っしゅうかんぐらいの予定よていです。
Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần.
3. あたらしいほん予定よていです。
Tôi dự định mua sách mới.
4. わたしアメリカアメリカ予定よていです。
Tôi dự định đi Mỹ.
5. 明日あしたデータデータ送付そうふする予定よていです。
Tôi dự định sẽ gởi dữ liệu vào ngày mai.

11. ~てあげる     Làm cho (ai đó)

Vて + あげる
1 .わたしいもうとさんに宿題しゅくだい説明せつめいしてあげました。
Tôi giảng bài cho đứa em gái.
2. わたしさんに引越ひっこしを手伝てつだってあげました。
Tôi giúp Hà chuyển nhà.
3. よければ、ひとしてあげる。
Tôi sẽ cho bạn mượn 1 cái nếu bạn thích.
4. 一週間いっしゅうかんかえすならおかねしてあげる。
Tôi sẽ cho bạn mượn một số tiền nếu bạn trả trong vòng 1 tuần.

12. ~てくれる     Làm cho, làm hộ (mình)~

Vて + くれる
1. はわたしピアノピアノってくれました。
Mẹ mua cho tôi một cây đàn piano.
2. 先生せんせいわたし日本語にほんご文法ぶんぽう説明せつめいしてくれました。
Thầy giáo đã giải thích ngữ pháp tiếng Nhật cho tôi.
3. いつわたしかさかえしてくれるのですか。
Khi nào thì bạn trả lại cây dù cho tôi.
4. あなたはわたしたすけてくれるとおもう。
Tôi hi vọng bạn sẽ giúp tôi.
5. あなたは本当ほんとう日本人形にほんにんぎょうわたしおくってくれるのですか。
Bạn sẽ gởi cho tôi búp bê Nhật thật chứ?

13. ~てもらう     Được làm cho~

1. わたし日本人にほんじん日本語にほんごおしえてもらいました。
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật.
2. わたしははセーターセーターってもらいました。
Tôi đã được mẹ mua cho chiếc áo len.
3. 今日彼氏きょうかれしにおいしい料理りょうりつかってもらいました。
Hôm nay tôi đã được bạn trai nấu cho những món ăn ngon.
4. このくるま点検てんけんしてもらう必要ひつようがある。
Chiếc xe hơi này cần phải được kiểm tra chi tiết.

14. ~ていただけませんか     Cho tôi ~ có được không?

1. いい先生せんせい紹介しょうかいしていただけませんか。
Anh/chị giới thiệu cho tôi một giáo viên tốt có được không?
2. ファクスファクス地図ちずおくっていただけませんか。
Anh/chị gởi cho tôi bản đồ bằng fax có được không?
3. かぎをさがすのを手伝てつだっていただけませんか。
Anh/chị giúp tôi tìm chìa khóa có được không?
4. この報告書ほうこくしょにざっとめをとおしていただけませんか。
Anh/chị đọc lướt qua cho tôi bản báo cáo này có được không?
5. これをあずかっていただけませんか。
Anh/chị giữ cho tôi cái này có được không?

15. ~V受身     Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó)

1. わたし先生せんせいめられました。
Tôi được giáo viên khen.
2. わたしははものたのまれました。
Tôi được mẹ nhờ mua đồ.
3. わたしおとうとパソコンパソコンこわされました。
Tôi bị em trai làm hỏng máy vi tính.
4. わたしいぬをかまれました。
Tôi bị chó cắn vào tay.
5. フランスフランスむかし日本にほん発見はっけんされました。
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp.
6. 日本にほんくるま世界中せかいじゅう輸出ゆしゅつされています。
Ô-tô của Nhật được xuất khẩu đi khắp thế giới.
7. 会議かいぎ神戸こうべひらかれました。
Hội nghị được tổ chức tại Kobe.

16. ~V禁止     Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…)

1. おくれるな。
Cấm đi muộn.
2. Uống vừa thôi.
3. エレペーターエレペーター使つかうな。
Không dùng thang máy.
4. やすむな。
Không nghỉ.
5. けるな。
Không được thua!
6. はいるな。
Cấm vào.

17. ~V可能形     Động từ thể khả năng (Có thể làm…)

1. ミラーミラーさんは漢字かんじめます。
Anh Miller có thể đọc chữ hán.
2. この銀行ぎんこうドルドルえられます。
Có thể đổi đô la ở ngân hàng này.
3. わたし日本語にほんごはなせます。
Tôi có thể nói được tiếng nhật.
4. 日本にほんうたうたえます。
Có thể hát bài hát Nhật Bản.
5. 日本料理にほんりょうりつくれます。
Tôi có thể nấu được món ăn Nhật.

18. ~V 使役     Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~)

1. 部長かちょう加藤かとうさんを大阪おおさか出張しゅっちょうさせます。
Trưởng phòng cho anh Katođi công tác Osaka.
2. あさいそがしいですから、むすめあさごはんの準備じゅんび手伝てつだわせます。
Vì bận vào buổi sáng, nên tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng.
3. わたしむすめ自由じゆうあそばせました。
Tôi đã để con gái chơi tự do.
4. 先生せんせい生徒せいと自由じゆう意見いけんわせました。
Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.

19. ~V使役受身     Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó)

N1 は N2 に V(使役受身)
1. わたし毎日まいにち上司じょうし残業ざんぎょうをさせられました。
Tôi bị cấp trên bắt tăng ca mỗi ngày.
2. 子供こどもとき、よく遅刻ちこくして廊下ろうかたされました。
Khi còn nhỏ tôi thường đi trễ nên bị bắt đứng ở hành lang.
3. 1ヵ月っかげつに1回日本語っかいにほんご作文さくぶんかされました。
Tôi bị bắt viết đoạn văn tiếng nhật 1 tháng 1 lần.
4. みんなのまえ日本語にほんごであいさつをさせられました。
Tôi bị bắt chào hỏi bằng tiếng nhật trước mọi người.
5. 毎日新まいにちあたらしいことばをおぼえさせられました。
Tôi bị bắt học thuộc từ mới mỗi ngày.
6. ゆうべはカラオケカラオケ下手へたうたをたくさんかされました。
Tối hôm qua tôi bị bắt nghe nhiều bài hát không hay bằng hát karaoke.

20. ~なさい     Hãy làm…đi

V-ます + なさい
1. 10ページページ注釈ちゅうしゃくなさい。
Hãy xem chú thích trang 10 đi.
2. 1から10までかぞえなさい。
Hãy đếm từ 1 đến 10 đi
3. 2つのうちどちらかをえらびなさい。
Hãy chọn cái nào trong 2 cái.
4. 30分間走ぷんかんはしつづけなさい。
Hãy tiếp tục chạy trong vòng 30 phút.
5. 彼女かのじょ電話でんわしなさい。
Hãy điện thoại cho cô ấy lúc 3 giờ.

21. ~ても(V/A/N)    Ngay cả khi, thậm chí, có thể~

Vて → ても (V/A/N)
1. 写真しゃしんってもいいです。
Có thể chụp ảnh được.
2. たばこをってもいいですか。
Tôi hút thuốc được không?
3. この電話でんわをおりしてもいいですか。
Tôi xin mượn điện thoại này được không?
4. あなたの辞書じしょ使つかってもいいですか。
Có thể sử dụng từ điển của bạn được không?

22. ~てしまう     …Xong, lỡ làm…

Vて → てしまう
1. 仕事しごとは、もう全部完成ぜんぶかんせいしてしまった。
Công việc đã hoàn thành xong toàn bộ.
2. この宿題しゅくだいをしてしまったら、あそびにいける。
Nếu làm xong bài tập này thì có thể đi chơi được.
3. このくるまってしまったので、もうここにはない。
Xe hơi này vì đã bán xong nên không còn ở chỗ này nữa.
4. あたらしいカメラカメラをうっかりみずなかとしてしまった。
Tôi đã không để ý lỡ làm rơi máy chụp hình mới vào trong nước.
5. ぱらって、ばかなばかってしまったと後悔こうかいしている。
Tôi hối hận vì lỡ nói chuyện ngu ngốc lúc say rượu.

23. ~みたい     Hình như~

N + みたい
1. すごいかぜだ。
Gió thổi dữ dội hình như là bão.
2. わたし日本にほん出張しゅっちょうするなんてうそみたい。
Chuyện tôi đi công tác sang Nhật hình như là không đúng sự thật.
3. きみってまるで子供こどもみたいね。
Cậu trông giống con nít nhỉ.
4. ウナギウナギへびみたいだからといってきらひとがいる。
Con lươn có người không thích nói là vì giống con rắn.
5. あなたはおかあさんみたいなしゃべかたをするのね。
Bạn tán gẫu giống mẹ.

24. ~ながら     Vừa...vừa...

V-ます + ながら
1. 会社構内かいしゃこうないでは、あるきながら携帯電話けいたいでんわ使つかってはいけない。
Không được vừa đi bộ vừa sử dụng điện thoại di động trong khuôn viên nhà máy.
2. はたらきながら日本語にほんご勉強べんきょうします。
Vừa làm việc vừa học tiếng nhật.
3. ちゃみながらはなしましょう。
Hãy cùng vừa uống trà vừa nói chuyện.
4. とうさんはテレビテレビながらよこになっていた。
Bố tôi vừa nằm vừa xem ti vi.

25. ~のに     Cho…, để…

Vる/N + のに
1. このハンマーハンマーくぎつのにつかいます。
Cái búa này sử dụng để đóng đinh.
2. このスマットフォンスマットフォン日本語にほんご勉強べんきょうするのにやくにたちます。
Chiếc điện thoại Smartphone này tiện ích cho học tiếng nhật.
3. あたらしい仕入先しいれさき調しらべるのに時間じかんがかかります。
Tốn thời gian cho tìm kiếm nhà cung cấp mới.
4. 2、3ページページ英語えいごやくすのに2時間以上じかんいじょうもかかりました。
Mất hơn 2 tiếng cho việc dịch 2, 3 tờ tiếng anh.
5. 千円せんえんあればこの辞書じしょうのに十分じゅうぶんです。
Nếu có 5,000 yên thì đủ để mua từ điển này.
6. あなたはそのあん実行じっこうするのに少々苦労しょうしょうくろうする。
Bạn hơi gặp khó khăn cho thực hiện dự án đó.

26. ~はずです     Chắc chắn~ , nhất định~

Vる/Vない/Aい/Aな/N → の + はずです
1.
ミラーみらーさんは今日来きょうくるでしょうか。
Anh Miller hôm nay có đến không ạ? …Chắc chắn anh ấy sẽ đến.Vì hôm qua tôi nhận được điện thoại của anh ấy.
2.
ちゃんとかばんにれたはずなのに、いえかえってみると財布さいふがない。
Mặc dù chắc chắn có để vào trong túi xách vậy mà khi về nhà thử thì không thấy ví xách tay đâu cả.
3.
本当ほんとうにこのポタンポタンせばいいのかい?してもうごかないよ。
Thật sự nếu nhấn nút này thì được không? Cho dù có nhấn cũng không hoạt động được. … Nếu dựa vào sách hướng nhẫn này chắc chắn là được nhưng mà… Kỳ quá.

27. ~はずがない     Không thể có~, Không thể~

1. あの温厚おんこうひとがそんなひどいことをするはずがない。
Người dễ dãi đó không thể làm chuyện tồi tệ như thế được.
2. がきがない?そんなはずがない。
Không có chìa khóa? Không thể như thế được. Vì vừa lúc nãy tôi đã để trên bàn.
3. これはきみ部屋へやにあったんだよ。
Cái này nằm ở phòng của cậu đấy. Không thể cậu không biết được.

28. ~ずに~     Không làm gì…

Vない(~ない) → ずに~
1. 昨日学校きのうがっこうかず、ゲームセンターゲームセンターあそんでしまった。
Hôm qua tôi đã chơi ở trung tâm chò trơi mà không đến trường.
2. 切手きってらずに手紙てがみしてしまった。
Lỡ nộp lá thư mà quên dán con tem.
3. よくかまずに食べると胃を悪くしますよ。
Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ làm dạ dày không tốt đấy.
4. ワープロワープロ説明せつめいをよくまずに使つかっているひとおおいようです。
Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ giải thích.
5. 昨日きのうはさいふをたずにいえて、ひるごはんもべられなかった。
Hôm qua tôi ra khỏi nhà mà quên mang theo ví tiền nên cơm trưa cũng không thể ăn được.
6. あきらめずに最後さいごまで頑張がんばってください。
Hãy cố gắng đến cuối cùng đừng bỏ cuộc nhé.

29. ~ないで     ~Mà không

V ない → ないで
1. ふんとはかからないでもどってきます。
Chưa đến 5 phút tôi sẽ quay.
2. あのひとは、はこわそうだけど、フレンドリーフレンドリーひとですよ。
Đừng sợ. Trông bề ngoài anh ấy đáng sợ nhưng thực sự là người dễ gần.
3. 芝生しばふはいらないでください」という標識ひょうしきがあった。
Có biển báo [Làm ơn không dẫm lên cỏ].
4. あさごはんをたべないで、会社かいしゃきます。
Đến công ty khi chưa ăn sáng.
5. かさをもたないで、でかけます。
Ra ngoài không mang theo ô.
6. しごとをしないで、あそんでいます。
Chơi chứ không làm việc.
7. 日曜日出にちようびでかけないで、いえにいます。
Chủ nhật không đi ra ngoài , mà ở nhà.

30. ~かどうか     ~ hay không?

V/Aい/Aな/N- 普通形 + かどうか
1. クララクララさんがくるかどうか、わかりません。
Không biết anh Kurara đến hay không đến.
2. きずがないかどうかしらべてください。
Hãy kiểm tra xem có vết thương hay không.
3. この計画けいかく成功せいこうするかどうかまだわからない。
Vẫn chưa biết kế hoạch này có thành công hay không.
4. これがただしいかどうか自信じしんがない。
Không tự tin rằng cái này đúng hay không.
5. この方法ほうほう役立やくだつかどうかうたがわしい。
Nghi ngờ phương pháp này có ích hay không.
6. このほん図書館としょかんにあるかどうかわせてください。
Hãy hỏi xem cuốn sách này có ở thư viện hay không.
7. このワインワインがおくちにあうかどうか、ためしにんでみてください。
Hãy uống nếm thử xem rượu vang này có hợp khẩu vị của anh hay không.
8. あなたの提案ていあん賛成さんせいするかどうか、まだめていない。
Vẫn chưa quyết định có tán thành đề án của bạn hay không.

Share
 
Copyright © 2016. Tự học tiếng Nhật.
Creative Commons License