Một số ngữ pháp tiếng nhật thường dùng phần 1.

Cấu trúc nên - (làm gì)
~したほうがいい(~したほうが良い)
("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")
みちにまよったらじもとのひとにきいたほうがいいですよ。
道に迷ったら地元の人に聞いたほうがいいですよ。
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.
Mẫu ngữ pháp không nên - (làm gì)
~しないほうがいい
("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")
おおあめだからがいしゅつしないほうがいいよ。でんせんがおちてくるおそれがあるよ。
大雨だから外出しないほうがいいよ。電線が落ちてくる恐れがあるよ。
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.
Ngữ pháp: thà - còn hơn -
~するよりも、むしろ~したほうがいい
(~ yori mo = còn hơn là ..., mushiro ... = thì thà ... còn hơn)
じゆうをうばわれるよりも、むしろしんだほうがいい。
自由を奪われるよりも、むしろ死んだほうがいい。
Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.
Thảo nào - (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
道理で(どうりで)~
douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào
どうりで かれは にげだした。。(かれは はんにんだから。)
道理で彼は逃げ出した。(彼は犯人だから。)
Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)
Lẽ nào -, không lẽ nào -
まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか)
masa = đúng, chính là; masa ka = đúng hay không, lẽ nào
からのぐんのなかに そんなに そじんが いるのは、まさかそのちは からのぐんおちいったのではないだろうか。
漢の軍の中にそんなに楚人がいるのは、まさか楚の地は漢の軍に陥ったのではないだろうか。
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?
まさかおうさまは ころされたか。
まさか王様は殺されたか。
Lẽ nào nhà vua đã bị giết?
Cấu trúc: chỉ - thôi.
~だけ、ただ(只)~だけです。
(dake = chỉ ~ thôi, tada = chỉ)
てんいん:なにを おさがしでしょうか。
店員:何をお探しでしょうか。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
きゃく:みるだけです。
客:見るだけです。
Khách: Tôi chỉ xem thôi.
だいがくに はいりたいから じゅけんするわけではない。ただ じぶんの ちからを はかるだけです。
大学に入りたいから受験するわけではない。ただ自分の力をはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.
Mẫu ngữ pháp: - chỉ là -
~にすぎない(~に過ぎない、~にすぎません)
ただ~にすぎない (nhấn mạnh)(只~に過ぎない)
(tada = chỉ, sugiru = vượt quá, ~ ni suginai = không vượt quá ~)
じんせいは ゆめに すぎない。
人生は夢に過ぎない。
Cuộc đời chỉ là giấc mộng.
それは ただごらくにすぎなかった。
それはただ娯楽に過ぎなかった。
Đó chỉ là sự vui chơi.
Chú ý là "~ ni suginai" khác với "~ dake" ở trên, "~ ni suginai" là "chỉ là" (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn "~ dake" là "chỉ ~ thôi", có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ ("tôi chỉ là học sinh thôi").
Không phải là -
~わけではない。
(wake = "nghĩa", "ý nghĩa", "nghĩa là"; "wake de wa nai" = "không phải là")
あなたの ほうほうは まちがえたわけではない。ただ そのほうほうだと じかんが かかってしまう。
あなたの方法は間違えたわけではない。ただその方法だと時間がかかってしまう。
Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.
Ngữ pháp: Định - (làm gì)
~するつもりです。
(tsumori = định, "suru tsumori" = định làm gì)
にほんごを べんきょうするつもりです。
日本語を勉強するつもりです。
Tôi định học tiếng Nhật.
Đã từng - làm gì?
~したことがある。
(~ ta koto ga aru = "đã từng")
放浪生活をしたことがあります。
Tôi đã từng sống lang thang.
Có thể - (làm gì) (diễn tả sự cho phép)
~してもいいです。
たばこをすってもいいです。
Anh có thể hút thuốc lá.
Không được - (làm gì) (không cho phép)
~してはいけません。
(~ shite wa ikemasen, "ikenai" = "không được")
このキノコは食べてはいけない。毒があるから。
Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.
Tôi muốn - (làm gì)
~したい。
("shitai" = muốn làm, ví dụ: nomitai = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng "i" + "tai" với động từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm "tai" như "tabetai = muốn ăn").
留学したいです。
Tôi muốn đi du học.
チョコレートを食べたい。
Tôi muốn ăn sô cô la.
Mẫu ngữ pháp: Quá -
~すぎる。
("sugiru" = đi quá, vượt quá, quá)
ここは暑すぎる。
Ở đây quá nóng.
彼はずうずうしすぎる。
Anh ta quá trơ tráo.
(ずうずうしい = trơ tráo)
彼はやりすぎた。
Anh ta đã quá tay.
彼は言い過ぎた。
Anh ta đã quá lời.
Share

No comments:

 
Copyright © 2016. Tự học tiếng Nhật.
Creative Commons License