Các câu nói hay trong tiếng nhật

Một số câu nói hay trong tiếng nhật


1. Mẫu câu: 写真 ( しゃしん )をとってもいいですか? Tôi chụp ảnh có được không?

☆ Cách xin phép làm việc gì: Động từ chỉ việc muốn làm (thể て) + もいいですか?


たばこをすってもいいですか? Tôi hút thuốc lá có được không?


☆ Cách hỏi ngắn gọn: いいですか?


☆ Cách nói với bạn bè, người thân: 写真 ( しゃしん )をとってもいい?


☆ Cách nói lịch sự: thay いいですかbằng よろしいですか


Nâng cao: ☆ Khi được người khác xin phép hoặc hỏi ý kiến, nếu đồng ý thì trả lời:


▴もちろん Tất nhiên.


▴ええ、どうぞ。 Vâng, xin mời


▴ええ、大丈夫 ( だいじょうぶ )ですよ。 Vâng, không sao đâu.


☆ Nếu không đồng ý, thì trả lời: それは、ちょっと… Cái đó thì hơi…


2. Mẫu câu: 大仏 ( だいぶつ )は大きすぎます。 Bức tượng Đại phật to quá.


Cách diễn đạt một vật ở tình trạng quá mức về mặt gì


☆ Tính từ đuôi「い」: Thay đuôi「い」bằng「すぎます」


大 ( おお )きい(to) → 大きすぎます(to quá) 小さい(nhỏ) → 小 ( ちい )さすぎます(nhỏ quá)


この靴 ( くつ )は小 ( ちさ )さすぎます Đôi giày này nhỏ quá.


☆ Tính từ đuôi 「な」:Thêm「すぎます」vào sau tính từ/


この問題 ( もんだい )は簡単 ( かんたん )すぎます。 Bài tập này đơn giản quá.


Nâng cao:☆ Cách diễn đạt về một hành động quá mức:


Thay ますcủa động từ ở thể ます bằng すぎ


食 ( た )べます→ 食 ( た )べすぎ(ます)→ 食 ( た )べすぎました


(Ăn)    (Ăn quá nhiều)   (Đã ăn quá nhiều)


飲 ( の )みます→ 飲 ( の )みすぎ(ます)→ 飲 ( の )みすぎました


(Uống)   (Uống quá nhiều)  (Đã uống quá nhiều)


3. Mẫu câu: それはいいですね。 Như thế thì hay quá.


☆ Cách nói để thể hiện rõ hơn ý vui mừng:わあ、それはいいですね。 Ôi, như thế thì hay quá.


☆ Cách nói với bạn bè, người thân: それは、いいね。 Thế thì hay quá.


Nâng cao: おもしろそうですね。 Có vẻ thú vị nhỉ. / 楽 ( たの )しそうですね。 Có vẻ vui nhỉ.


4. Mẫu câu:どうも熱 ( ねつ )があるみたいです。 Chẳng hiểu sao mà hình như tôi bị sốt.


どうも風邪 ( かぜ )みたいです。 Chẳng hiểu sao mà hình như tôi bị cảm.


☆ Cách nói với bạn bè, người thân: どうも熱 ( ねつ )があるみたい。


Nâng cao: うどんみたいです。 Giống như món udon.


ボールみたいです。Giống như quả bóng.


5. Mẫu câu: それは大変 ( たいへん )だ! Như thế thì gay go nhỉ!


☆ Các cách nói khác:▴ それは大変 ( たいへん )! ▴それは大変だね!


▴ 大変 ( たいへん )、大変 ( たいへん )! ▴それは大変 ( たいへん )ね!


Nâng cao: ☆ Cách nói lịch sự hơn: それは、大変 ( たいへん )ですね!


☆ Cách nói về việc trong quá khứ: それは大 ( たい )変 ( へん )でしたね! Thế thì anh đã vất vả lắm nhỉ!


6. Mẫu câu: どうしよう。 Làm thế nào bây giờ?


Nâng cao Cách nói khi muốn xin lời khuyên của người khác:


どうしたらいいですか? Tôi nên làm thế nào?


7. Mẫu câu おまかせします。 Tôi xin để anh/chị quyết định.


☆ Cách nói ngắn gọn hơn: ▴まかせるよ。 ▴まかせた。


Nâng cao ☆ Cách đề nghị người khác hãy để mình quyết định: おまかせください。


8. Mẫu câu: できたら Nếu có thể được (thì ~)


☆ Cách nói khi muốn nhờ người khác: あのう、できたら。 À…, nếu có thể được (thì ~)


できたら、お願 ( ねが )いします。Nếu có thể được thì tôi xin nhờ anh/chị‟


Nâng cao: Cách nói lịch sự hơn: できましたら。


9. Mẫu câu: さあ。 Tôi không biết.


☆ Có thể nói thêm: さあ、私 ( わたし )にはわかりません。


Nâng cao: ☆ Khi nói với bạn bè, người thân, có thể nói:


さあ、どうかなあ。Tôi không biết (tôi không nghĩ như vậy)


☆ Khi cần nói lịch sự, có thể nói:さあ、どうでしょうか。 Tôi không biết.


※ さあ、行きましょう Nào, chúng ta đi thôi.


10. Mẫu câu: 喉 ( のど )が痛 ( いた )いです。 Tôi bị đau họng.


頭 ( あたま )が痛 ( いた )いです。(Tôi) bị đau đầu. / 歯 ( は )が痛 ( いた )いです。(Tôi) bị đau răng.


腰 ( こし )が痛 ( いた )いです。(Tôi) bị đau thắt lưng.


Nâng cao: 熱 ( ねつ )があります。(Tôi) bị sốt. 咳 ( せき )がでます。


(Tôi) bị ho. 鼻水 ( はなみず )がでます。 (Tôi) bị sổ mũi
Share
 
Copyright © 2016. Tự học tiếng Nhật.
Creative Commons License